Hai quy tắc đếm cơ bản - Toán 11

Quy tắc cộng

Định nghĩa. Giả sử công việc có thể thực hiện theo phương án A hoặc phương án B. Có n cách thực hiện phương án A và m cách thực hiện phương án B. Khi đó công việc được thực hiện bởi n+m cách.
Ví dụ. 
Giả sử từ tỉnh A đến tỉnh B có thể đi bằng phương tiện: ô tô, tàu hỏa, máy bay. Mỗi ngày có 10 chuyến ô tô, 5 chuyến tàu hỏa, 2 chuyến máy bay. 
Giải. Theo quy tắc cộng, ta có 10+5+2=17 cách để đi từ A đến B trong một ngày.

Quy tắc nhân

Định nghĩa. Giả sử một công việc bao gồm hai công đoạn A và B. Công đoạn A có n cách làm, ứng với mỗi cách thực hiện công đoạn A thì công đoạn B lại có m cách làm. Khi đó công việc được thực hiện theo m.n cách.
Ví dụ. 
Một ổ khóa có 4 ô, mỗi ô được chọn một số trong tập {0;1;,,,9}. Nếu không biết mật khẩu và phải thử từng trường hợp. Hỏi tối đa ta phải thử bao nhiêu trường hợp?
Giải. 
Ô thứ nhất có 10 cách chọn (từ 0 đến 9 có 10 số)
Ô thứ hai có 10 cách chọn
Ô thứ ba có 10 cách chọn
Ô thứ tư có 10 cách chọn
Theo quy tắc nhân, ta có 10.10.10.10 = 10 000 cách 

Tham khảo thêm bài viết:

  • Nhị thức Newton
  • Bài tập xác suất
  • Tài liệu Hoán vị. Chỉnh hợp. Tổ hợp. Xác suất
    • Tags: #Toán 11

      Next Post Previous Post
      No Comment
      Add Comment
      comment url