Phương trình lượng giác cơ bản - Toán 11

PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC CƠ BẢN

Trong toàn bộ chương này thì ta ngầm hiểu $k\in \mathbb Z$.

Toán 11

1. Phương trình $\sin x=a$

Cho phương trình $\sin x=a\ (1)$. 

  • Nếu $|a|> 1$ thì phương trình $(1)$ vô nghiệm.
  • Nếu $|a|\le 1$ khi đó tồn tại góc $\alpha$ để $\sin \alpha = a$. Ta có $$\sin x=a\Leftrightarrow \left[\begin{array}{l}x=\alpha+k2\pi\\ x=\left(\pi-\alpha \right) +k2\pi\end{array}\right.\quad (k\in \mathbb Z)$$

Ví dụ 1. Giải phương trình $\displaystyle \sin x=\frac{1}{2}$

Giải

Ta có $\displaystyle \sin x=\frac{1}{2}\Leftrightarrow \sin x=\sin \left(\frac{\pi}{6} \right)$

$\Leftrightarrow \displaystyle \left[ \begin{array}{l} x=\dfrac{\pi}{6}+k2\pi \\ x=\left(\pi -\dfrac{\pi}{6} \right)+k2\pi \end{array} \right.$

$\Leftrightarrow \displaystyle \left[ \begin{array}{l} x=\dfrac{\pi}{6}+k2\pi \\ x=\dfrac{5\pi}{6}+k2\pi \end{array} \right.$

Ví dụ 2. Giải phương trình $\displaystyle \sin x=\frac{2}{3}$

Giải

Bấm máy casio bấm shift sin ra một số khá lẻ, do vậy ta sẽ dùng arcsin

Ta có $\displaystyle \sin x=\frac{2}{3}\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x=\arcsin\left(\dfrac{2}{3} \right)+k2\pi \\ x=\pi - \arcsin \left(\dfrac{2}{3} \right) +k2\pi \end{array} \right.$

Các trường hợp đặc biệt 

  • $\displaystyle \sin x=0\Leftrightarrow x=k\pi$
  • $\displaystyle \sin x=1\Leftrightarrow x=\frac{\pi}{2}+k2\pi$
  • $\displaystyle \sin x=-1\Leftrightarrow x=-\frac{\pi}{2}+k2\pi$


2. Phương trình $\cos x=a$

Cho phương trình $\cos x=a\ (2)$ 

  • Nếu $|a|>1$ thì phương trình $(2)$ vô nghiệm.
  • Nếu $|a|\le 1)$. Gọi $\alpha$ là một nghiệm của $(2)$, khi đó $$\cos x=a\Leftrightarrow \left[\begin{array}{l}x=\alpha+k2\pi\\ x=-\alpha+k2\pi\end{array}\right.\quad (k\in \mathbb Z)$$

Ví dụ 1. Giải phương trình $\displaystyle \cos x=\frac{1}{2}$

Giải

$\displaystyle \cos x=\frac{1}{2}\Leftrightarrow \cos x=\cos \left(\frac{\pi}{3} \right)$

$\displaystyle \left[\begin{array}{l}x=\dfrac{\pi}{3}+k2\pi \\ x=-\dfrac{\pi}{3}+k2\pi \end{array}\right.$

Ví dụ 2. Giải phương trình $\displaystyle \cos x=\frac{2}{3}$

Giải

Bấm máy casio bấm shift cos ra một số khá lẻ, do vậy ta sẽ dùng arccos

$\displaystyle \cos x=\frac{2}{3}\Leftrightarrow \left[\begin{array}{l}x=\arccos\left(\dfrac{2}{3} \right)+k2\pi \\ x=-\arccos\left(\dfrac{2}{3} \right)+k2\pi \end{array}\right.$

Các trường hợp đặc biệt

$\displaystyle \cos x=0\Leftrightarrow x=\frac{\pi}{2}+k\pi$

$\displaystyle \cos x=1\Leftrightarrow x=k2\pi$

$\cos x=-1\Leftrightarrow x=\pi+k2\pi$


3. Phương trình $\tan x=a$

Cho phương trình $\tan x=a\ (3), (\cos x\ne 0)$. Nếu $\alpha$ là một nghiệm của $(3)$, khi đó $$\tan x=a\Leftrightarrow x=\alpha+k\pi \quad (k\in\mathbb Z)$$

Ví dụ 1. Giải phương trình $\tan x=1$

Giải

$\displaystyle \tan x=1\Leftrightarrow \tan x=\tan \left(\frac{\pi}{4} \right)$

$\displaystyle \Leftrightarrow x=\frac{\pi}{4}+k\pi$

Ví dụ 2. Giải phương trình $\tan x=3$

Giải

Bấm máy casio bấm shift tan ra một số khá lẻ, do vậy ta sẽ dùng arctan

$\tan x=3\Leftrightarrow x=\arctan(3)+k\pi$


4. Phương trình $\cot x=a$

Cho phương trình $\cot x=a\ (4), (\sin x\ne 0)$. Nếu $\alpha$ là một nghiệm của $(4)$, khi đó $$\cot x=m\Leftrightarrow x=\alpha+k\pi \quad (k\in\mathbb Z)$$

Ví dụ 1. Giải phương trình $\cot x=-1$

Giải

$\displaystyle \cot x=-1\Leftrightarrow \cot x=\cot\left(\frac{-\pi}{4} \right)$

$\Leftrightarrow x=\frac{-\pi}{4}+k\pi$

Ví dụ 2. Giải phương trình $\cot x=-3$

Giải

Bấm máy casio bấm shift tan của $\displaystyle -\frac{1}{3}$ (nghịch đảo của số $-3$) ra một số khá lẻ, do vậy ta sẽ dùng arccot

$\cot x=-3\Leftrightarrow x=\textrm{arccot}(-3)+k\pi$


Tags: #Toán 11
Next Post Previous Post
No Comment
Add Comment
comment url